nhược điểm của honda jazz

Bán xe Peugeot 5008 AT 2022 Màu Trắng tại Hà Nội. Mua bán ô tô Peugeot 5008 AT 2022 Mau Trang đời 2022 Trắng, Số tự động, máy Nhập khẩu XC00022964. Thủ tục nhanh gon Nhanh chóng Giá ưu đãi nhất Nhận ô tô nhanh chóng. So sánh xe ô tô Audi A3 và Honda Legend, bao gồm so sánh giá xe Audi A3 vs Honda Legend, so sánh thông số kỹ thuật, động cơ, kích thước, so sánh mức tiêu thụ nhiên liệu của, trang bị chức năng an toàn, đánh giá của người dùng, thiết kế ngoại hình và ưu nhược điểm của hai xe. Đánh giá nhược điểm của CRV 2018. Ngoài những ưu điểm trên, CRV 2018 vẫn gặp phải một số nhược điểm như: + Mức giá bán khá cao so với các dòng cùng phân khúc trong khi không trang bị dẫn động 4 bánh. + Động cơ Turbo khi chạy ở tốc độ thấp chưa có độ vọt. + Thiết #Honda #Jazz 2018 1.5AT RS.- Biển số SG, odo 36000km.- Giá: 469Tr (còn thương lượng). Xe bán ra luôn đảm bảo không đâm đụng, ngập - tin rao 22641919 ƯU - NHƯỢC ĐIỂM chí mạng và cảm nhận nghiêm túc về Honda Winner X V3sau khi trải nghiệm Tour 2 chiều 400km Thái Bình-Vĩnh Yên. Phần 1 Honda Civic 2018 lộ nhiều nhược điểm lớn, khách hàng cần biết trước khi 'xuống tiền' Hyundai Accent 2018 đẹp 'long lanh' giá chỉ hơn 400 triệu lộ nhiều nhược điểm; Honda Jazz đẹp 'long lanh' với mức giá chỉ hơn 500 triệu vẫn lộ nhiều nhược điểm Vay Nhanh Fast Money. Đánh giá xe Honda Jazz 2019 với phần đầu xe có hình dáng giống thiết kế của Honda Civic, lưới tản nhiệt lớn được mạ crom, đèn pha sử dụng đèn LED sắc nét. Theo thông tin từ nhà sản xuất, tại đời xe Honda Jazz mới nhất 2019 còn gọi là Honda Fit vẫn là mẫu xe thân thiện với đô thị và tạo sự linh hoạt tốt nhất cho người sử dụng với việc bổ sung thêm hộp số sàn 6 cấp tiêu chuẩn. Giá xe Honda Jazz 2019 ở mức vừa phải hiện đang được bán ra với 4 biến thể bao gồm bản LX cơ sở, bản Sport có ngoại thất mạnh mẽ, bản nâng cấp EX và bản cao cấp EX-L. Xem thêm Có nên mua Honda Jazz 2018 So sánh xe Honda Jazz và Toyota Yaris So sánh Honda Jazz và Mazda 2 Honda Jazz 2019 Bên cạnh đó, các mẫu xe này cũng có thể được trang bị thêm gói công nghệ trợ lái Honda Sensing như hệ thống kiểm soát ga có chức năng tự động, hệ thống phanh có chức năng giảm nhẹ vạ chạm, hệ thống có thể cảnh báo va chạm trước, hệ thống hỗ trợ giữ làn và hệ thống giảm chệch làn đi kèm chức năng có thể cảnh báo khi xe đi chệch làn. Ngoại thất Jazz 2019Nội thất Jazz 2019Thông số kỹ thuật động cơ Jazz 2019 Ngoại thất Jazz 2019 Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của xe Honda Jazz 2019 không quá khác biệt so với xe Honda Jazz 2018. Tất cả các phiên bản của Honda Jazz đều sở hữu nhiều tính năng nổi bật như có camera chiếu hậu, Bluetooth, đèn chiếu sáng và đèn đuôi sử dụng công nghệ LED tự động. Bên cạnh đó, người tiêu dùng có thể lựa chọn tám màu sơn ngoại thất bao gồm màu đỏ ngọc trai, màu cam, màu bạc ánh trăng kim loại, màu xám ánh kim loại, màu đen ngọc trai, màu đỏ milano, màu xanh ánh kim loại và màu trắng ngọc trai Platinum mới. Ngoại thất của Honda Jazz 2019 Nội thất Jazz 2019 Honda Jazz 2019 được thiết kế với không gian rộng rãi bậc nhất và có những trang thiết bị tiện nghi, an toàn hấp dẫn. Về mặt tiện ích bên trong, Honda Jazz cũng được thiết kế rất phong phú với điều hòa tự động, ổ cắm 12V, khe USB, có nhiều hộc đựng đồ được bố trí ở khắp khoang xe… Hầu hết các phiên bản xe Honda Jazz 2019 đều có một hệ thống thông tin giải trí với màn hình cảm ứng 7 inch có độ phân giải cao và có chức năng tích hợp đồng thời cả Apple CarPlay và Android Auto. Xem thêm Danh sách đại lý xe ô tô trên toàn quốc Bảng giá xe ô tô các hãng cập nhật mới nhất tại Việt Nam Honda Jazz 2019 có một hệ thống thông tin và cơ chế điều khiển được thiết kế hướng tới người lái. Hệ thống đó có thể cung cấp cho người lại những thông tin về mức tiêu thụ nhiên liệu ước tính, thời gian, nhiệt độ bên ngoài, lượng nhiên liệu còn lại và cấp hộp số hiện tại… Nút bấm ECON mode và tính năng ECO coaching vẫn được hiện diện. Nội thất của Honda Jazz 2019 Khoang lái của Honda Jazz 2019 vẫn là điểm nhấn quan trọng nhất Có cơ cấu ghế ngồi “Magic seat” cho phép người dụng có được sự sắp xếp vô cùng linh hoạt, hợp lý. Mặc dù chỉ có 2 hàng ghế hành khách nhưng không gian trong xe vẫn có thể được biến tấu theo nhiều cách khác nhau, có khả năng mở rộng thể tích khoang chứa đồ lên đến mức tối đa hoặc tùy theo kích thước của hành lý cần di chuyển. Bên cạnh đó, với sự sắp xếp thông minh cùng cách thiết kế đặt bình nhiên liệu ở dưới hàng ghế trước, Honda Jazz 2019 cho phép khách hàng có thể mở rộng không gian chứa đồ ấn tượng. Khi cần, hàng ghế sau có thể gập xuống tạo ra một khoảng trống có dung tích lít sẽ sẵn sàng đáp ứng nhu cầu xếp hàng hóa của người dùng. Đây cũng là con số được xếp vào hàng xuất sắc nhất của các dòng xe trong cùng phân khúc. Thông số kỹ thuật động cơ Jazz 2019 So với các phiên bản trước, xe ô tô mới Honda Jazz 2019 có thông số dưới nắp ca-pô vẫn được giữ nguyên vẹn từ thế hệ trước đó. Động cơ Honda Jazz 2019 là động cơ i-VTEC 4 xy lanh công suất 130HP và mô men xoắn 155Nm. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Honda Honda Jazz 2019 khi trang bị hộp số sàn và hộp số CVT lần lượt là 8,11/6,53/7,59 lít/100km và 7,13/5,88/6,53 lít/100 km thành thị, cao tốc. Như vậy, ở phiên bản 2019, Honda Jazz vẫn tiếp tục mang đến cho người tiêu dùng sự đa dụng và nhiều chức năng thân thiện với thành phố mà ít có thể tìm thấy ở các mẫu xe đối thủ khác như xe ô tô Mazda 2 phiên bản 5 cửa. Với thiết kế thông minh như bình xăng nằm bên dưới hàng ghế trước, mẫu xe hatchback này có thể cung cấp khoang hành lý có diện tích ấn tượng. Bên cạnh đó, sự đa dạng về kiểu dáng và màu sắc cũng tạo thêm cho khách hàng nhiều sự lựa chọn. Honda Jazz mang sự đa dụng và nhiều chức năng thân thiện với thành phố Cùng với xe ô tô Yaris, Honda Jazz là một mẫu xe đã nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng từ trước khi được ra mắt tại thị trường Việt Nam. Do vậy, nối tiếp thành công của phiên bản 2018, Honda Jazz 2019 dự kiến sẽ tiếp tục tạo được sức nóng trong phân khúc xe hatchback hạng B. Minh Thuận Đánh giá ưu nhược điểm xe Honda Jazz 2018 kèm giá lăn bánh mới nhất Honda Jazz 2018 là dòng xe Hatchback hạng B hoàn toàn mới tham gia vào phân khúc cạnh tranh với các đối thủ Toyota Yaris, Mazda 2, Kia Rio, Ford Fiesta, Suzuki Swift tại Việt Nam. Được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, Honda Jazz sở hữu nhiều ưu điểm thiết kế, trang bị tính năng và vận hành từ người anh em sedan hạng B Honda City hiện đang có doanh số bán cao. Bên cạnh đó, với 3 phiên bản được phân phối, Honda Jazz dễ dàng tiếp cận khách hàng ở các tầm giá khác nhau so với đối thủ. Thông tin chi tiết về mẫu xe này bạn đọc có thể theo dõi tại bài đánh giá Honda Jazz 2018 ngay dưới đây!Honda Jazz nằm trong phân khúc xe Hatchback hạng B cạnh tranh với những đối thủ như Toyota Yaris, Mazda 2, Suzuki Swift, Ford Fiesta, Kia Rio… dòng xe của Honda thu hút khách hàng nhờ thiết kế thể thao, khả năng vận hành thú vị và tiết kiệm nhiên liệu, trang bị tính năng hấp dẫn. Thiết kế ngoại thất trên Honda Jazz 2018 thu hút với lưới tản nhiệt kích thước lớn liền mạch với cụm đèn trước, cản trước và cản sau thiết kế góc cạnh thể thao hơn, lazang hợp kim 16 inch và thêm 2 tuỳ chọn màu sắc mới là Orange Fury và Helios Yellow, bên cạnh đó xe Honda Jazz cũng sở hữu những ưu nhược điểm như sauƯu điểm nổi bật nhất trên Honda Jazz 2018Tuy chỉ là mẫu Hatchback hạng B nhưng Honda Jazz 2018 có thiết kế ngoại thất khá bắt mắt, năng động và thể thao. Ngoại thất ghi điểm khi được trang bị đèn pha LED, đèn chạy ban ngày dạng LED, đèn sương mù bản tiêu chuẩn đèn Halogen, Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ, Lazang hợp kim 16 inch Honda Jazz 2018 cũng ghi điểm ở thiết kế nội thất khi được trang bị vô-lăng tích hợp hệ thống điều khiển âm thanh, điều khiển hành trình, lẫy chuyển số thể thao cùng với đó là hàng loạt công nghệ như khởi động bằng nút bấm, Hệ thống giải trí màn hình 7 inch , kết nối HDMI/USB/Bluetooth, đài AM/FM, âm thanh 6 loa RS, Điều hoà tự động điều khiển cảm xe trên Honda Jazz 2018 có thiết kế thể thao ôm người ngồi, hàng ghế sau gập linh hoạt theo tỷ lệ 6040 giúp mở rộng khoang hành lý tạo thành không gian phẳng khi cần chở nhiều hàng hoá hơn. Những trang bị an toàn và công nghệ hỗ trợ lái xe trên Honda Jazz với hệ thống điều khiển hành trình thích ứng, hệ thống cảnh báo va chạm trước, cạnh báo chệch làn đường, hỗ trợ duy trì làn đường, phanh tự động khẩn cấp…Nhược điểm Honda Jazz 2018Mặc dù sở hữu khá nhiều ưu điểm nhưng mức giá bán cao so với các đối thủ trong phân khúc được xem là một hạn chế làm giảm sức hấp dẫn của mẫu xe này, bên cạnh đó Honda Jazz 2018 chỉ được trang bị 2 phanh sau trang bị phanh tang trống, Trang bị ghế nỉ cho cả 3 phiên bản khách mua xe về phải bỏ thêm tiền để thay ghế da cho xe nếu muốn sử dụng thoải mái, Hai phiên bản tiêu chuẩn V và VX trang bị còn cơ bản khi so sánh với các đối thủ Mazda2, Ford Fiesta cùng tầm giá, Chưa trang bị cảm biến giá xe Honda Jazz 2018 mới nhất tại Việt NamHonda Jazz 2018 sở hữu kích thước tổng thể x x mm, chiều dài cơ sở mm. Khoảng sáng gầm 137 mm, bán kính quay vòng 5,4 m. Thể tích khoang hành lý 359 L, khi gập ghế sau nâng tổng thể tích 881 L, Động cơ i-VTEC công suất 118 mã lực, mô-men xoắn 145 Nm, Hộp số vô cấp CVT, Mức tiêu hao nhiên liệu 5,6 L/100 Km đường hỗn hợp, theo tìm hiểu của Muasamxe, giá xe Honda Jazz 2018 mới nhất như sauGiá xe Honda Jazz 2018Phiên bảnGiá bánGiá lăn bánh HNGiá lăn bánh HCMHonda Jazz RS619,000,000725,338,400703,958,400Honda Jazz VX589,000,000691,288,400670,508,400Honda Jazz V539,000,000634,538,400614,758,400Kết Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc Hatchback hạng B đầy đủ tính năng trang bị với giá mềm thì Mazda 2 là sự lựa chọn, yêu cầu cao về tính rộng rãi thì Toyota Yaris đáp ứng cao, yêu thích cảm giác lái thì Ford Fiesta, Suzuki Swift là cái tên cần cân nhắc. Với Honda Jazz 2018, dù có mức giá bán cao nhưng chiếc xe có thể đáp ứng đa dạng các nhu cầu lựa chọn của khách hàng. Một chiếc xe với thiết kế trẻ trung, trang bị tính năng phù hợp, khả năng vận hành linh hoạt và tiết kiệm nhiên Honda Jazz , Honda Jazz 2019, Honda Jazz 2018, giá xe Honda Jazz, đánh giá Honda Jazz Bên cạnh đánh giá tích cực, Honda Jazz 2018 cũng bị “chê” khá nhiều. Có nên mua Honda Jazz? Cùng tìm ưu nhược điểm của xe Honda Jazz 2018 để có câu trả lời. Ngoại thất Jazz 2018Nội thất Jazz 2018Thông số kỹ thuật động cơ Jazz 2018Nhược điểm Jazz 2018 Có nên mua Honda Jazz 2018 cũ? Ngoại thất Jazz 2018 Các nhà chuyên môn đánh giá Honda Jazz cao về thiết kế ngoại thất bởi có phong cách khỏe khoắn hiện đại mang nhiều nét giống với mẫu Honda HR-V và Honda Civic. Xe vẫn giữ ngoại hình quen thuộc với hàng cửa sổ cao và nếp gấp thân sắc nét. Xem thêm So sánh xe Honda Jazz và Toyota Yaris So sánh Honda Jazz và Mazda 2 So sánh Honda Jazz và City Đầu xe Honda Jazz 2018 Đầu xe Honda Jazz 2018 được thiết kế với những thay đổi như cản trước lớn, lưới tản nhiệt được thiết kế lại, hốc đèn sương mù có sự mở rộng. Tuy nhiên nếu bạn mua phiên bản và của xe Honda Jazz 2018 thì phải đầu tư thêm đèn sương mù vì hai phiên bản này không có. Đuôi xe Honda Jazz 2018 có thiết kế lazang 5 chấu kép khá đẹp mắt. Phiên bản cao cấp nhất có logo RS ở đằng sau, bộ ốp thân xe, cánh hướng gió làm tăng vẻ thể thao cá tính. Thân xe Honda Jazz 2018 Kích thước của xe Honda Jazz 2018 phiên bản V và VX là Riêng bản thể thao Jazz RS có chiều dài lớn hơn 2 bản còn lại 45mm. Tất cả các phiên bản đều có chiều dài cơ sở 2530mm, khoảng sáng gầm xe đạt 137mm, mâm xe của bản V 175/65 R15 và VX, RS là 185/55 R16. Nội thất Jazz 2018 Nội thất Honda Jazz 2018 được khen ngợi là khá tiện dụng và hợp lý bởi có các tính năng cơ bản của một chiếc hatchback phổ thông. Tay lái của Honda Jazz 218 được trang bị tay lái dạng 3 chấu thể thao có trợ lực điện, tích hợp nút điều khiển kiểm soát hành trình và đàm thoại rảnh tay. Xem thêm Danh sách đại lý xe ô tô trên toàn quốc Bảng giá xe ô tô các hãng cập nhật mới nhất tại Việt Nam Bên cạnh đó, hệ thống giải trí với 6 loa và màn hình DVD có kích thước lên tới 7” trên 2 phiên bản Jazz RS CVT, Jazz VX CVT rất tiện ích cho người dùng. Nhưng tại phiên bản thấp nhất là Jazz V CVT chỉ có đầu CD/AM/FM/USB. Nội thất khoang lái của Honda Jazz 2018 Honda Jazz 2018 có chiều dài và chiều dài cơ sở tăng lên 95mm và 30mm so với phiên bản. Vì vậy, không gian hành khách và chở hành lý có diện tích tăng lên đáng kể. Khoảng duỗi chân hàng ghế sau rộng đến 115mm tạo cảm giác dễ chịu cho khách ngồi. Ghế của Honda Jazz 2018 được bọc nỉ. Bên cạnh đó, xe có thể sắp xếp ghế Magic Seat rất đặc biệt giúp khiến không gian trở lên rộng rãi hơn cho người dùng cảm giác thư giãn. Honda Jazz RS và VX có thêm các tiện nghi khác như chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động, Cruise Control. Tuy nhiên, Honda Jazz V CVT có vẻ kém tiện ích hơn. Honda Jazz có cụm đồng hồ hiện đại, cao cấp được thiết kế tinh tế và đầy phong cách cá tính, màn hình MID giúp hiển thị đa thông tin gồm quãng đường tốc độ hay mức tiêu hao nhiên liệu, giúp người lái có thể dễ dàng quan sát và theo dõi những thông số cần thiết trong quá trình lái xe. Honda Jazz 2018 có đề nổ thông minh Startop giống với đối thủ Toyota Yaris tại phiên bản cao cấp nhất. Chi tiết bảng đồng hồ xe Honda Jazz 2018 Khả năng gập ghế linh hoạt và với kích thước nội thất rộng rãi giúp Honda Jazz 2018 khi cần chở đồ thì có thể làm hài lòng tất cả các tín đồ ưa mua sắm. Không gian chở hành lý của Honda Jazz 2018 là và thậm chí có teher tăng lên đến khi chúng ta gập hàng ghế sau. Thông số kỹ thuật động cơ Jazz 2018 Tại thị trường Việt Nam, Honda Jazz 2018 được trang bị động cơ máy xăng dung tích 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, cam đơn SOHC. Bên cạnh đó, công suất cực đại 117Hp/ mô men xoắn cực đại 145Nm/ Hộp số đi kèm đều là CVT có 7 cấp ảo. Như vậy, Honda Jazz 2018 được ví như một phiên bản đuôi ngắn hatchback của mẫu Honda City, đối thủ nặng ký nhất của ông hoàng sedan Toyota Vios. Honda Jazz 2018 được trang bị động cơ dung tích Honda Jazz 2018 được người tiêu dùng đánh giá cao ở mức độ đảm bảo an toàn bởi có hệ thống phanh trước đĩa thông gió, sau tang trống, phanh ABS/EBD/BA, chức năng cân bằng điện tử VSA, khởi hành ngang dốc HSA, 6 túi khí bản RS, camera lùi bản RS. Khi đánh giá Honda Jazz 2018 Tổ chức ASEAN-NCAP đã cho xe 5 sao về an toàn. Vì vậy, mẫu hatchback nhỏ xinh này đã mang đến sự bảo vệ tốt cho người lái và những người xung quanh. Với tính năng an toàn chủ động và bị động toàn diện, xe Honda Jazz 2018 trở nên tương thích hơn với các phương tiện khác khi va chạm cũng như giảm thiểu chấn thương cho người đi bộ. Honda Jazz luôn đứng đầu trong dòng xe đảm bảo an toàn cho người sử dụng như Honda đã cam kết. Ngoài các ưu điểm trên thì Honda Jazz 2018 cũng tồn tại các nhược điểm cần phải khắc phục sau Mức giá bán cao so với các đối thủ trong phân khúc. Giá xe Mazda 2 2018 hiện đang bán ra tại Việt Nam với bản hatchback AT là 539 triệu đồng. Trong khi đó, Honda Jazz 2018 lại phân phối đa dạng với 3 phiên bản, giá từ 539 – 619 triệu đồng. Giá bán của Honda Jazz 2018 khá cao Honda Jazz 2018 trang bị ghế nỉ cho cả 3 phiên bản. Nếu muốn đổi sang ghế da, người tiêu dùng phải bỏ thêm tiền để được sử dụng thoải mái hơn. Honda Jazz 2018 chưa được trang bị cảm biến lùi. Hai phiên bản tiêu chuẩn V và VX của Honda Jazz 2018 trang bị còn cơ bản, thiếu tiện nghi khi so sánh với các đối thủ Mazda 2, Ford Fiesta cùng tầm giá. Hai phanh sau của Honda Jazz 2018 chỉ được trang bị phanh tang trống. Có nên mua Honda Jazz 2018 cũ? Với những đánh giá về ưu và nhược điểm của Honda Jazz 2018 như trên, dù dòng xe này có mức giá bán hơi cao so với các đổi thủ nhưng xe có thể đáp ứng đa dạng các nhu cầu lựa chọn của khách hàng. Honda Jazz 2018 là một mẫu xe được thiết kế với phong cách trẻ trung, hiện đại bởi trang bị các tính năng phù hợp, khả năng vận hành linh hoạt, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu. Honda Jazz 2018 thực sự là một đối thủ nặng ký cho các mẫu xe hatchback hạng B hàng đầu phân khúc như Toyota Yaris 2018 hay Mazda 2 2018. Bích Đào Tổng quanThang điểm nhóm đánh giáKiểu dáng Vận hành Tiện nghi An toàn Giá cả muốn mua bảo hiểm ô tô chuẩn Mỹ giá tốt? Điền ngay thông tin để giữ chỗ, ưu đãi đặc quyền đến từ Liberty dành riêng cho bạn! Giới thiệu chung Honda Jazz là mẫu xe hatchback hạng B được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, chính thức bán ra tại Việt Nam từ tháng 3/2018. Khác với những dòng sản phẩm khác của Honda như City hay CR-V, Jazz khác biệt với thiết kế trẻ trung hướng đến khách hàng nữ, kích thước nhỏ gọn dễ xoay chuyển, khoang nội thất linh hoạt và tích hợp nhiều công nghệ. Hiện tại, Honda Việt Nam phân phối Jazz 2019 với 3 phiên bản chính là Honda Jazz RS 624,000,000 VNĐHonda Jazz VX 594,000,000 VNĐHonda Jazz V 544,000,000 VNĐ Ngoài ra, hãng xe Nhật vừa bổ sung thêm phiên bản Jazz RS Mugen giới hạn 50 chiếc với thiết kế thể thao hơn, giá bán 684 triệu đồng. Dừng lại một chút bác ơi!! Deal Hot đang chờ bác. ƯU ĐÃI MUA BẢO HIỂM Ô TÔ LIBERTY HOÀN PHÍ ĐẾN 35% Hiện tại kết hợp cùng bảo hiểm Liberty Việt Nam ra mắt chương trình ưu đãi đặc biệt HOÀN PHÍ ĐẾN 35% khi mua bảo hiểm thân vỏ giúp bác tiết kiệm một số tiền kha khá đấy! Vì số lượng ưu đãi có hạn nên bác nào quan tâm thì nhanh tay bấm vào nút bên dưới để được tư vấn cụ thể nhé, các bác chỉ mất 30s. P/s Liberty công ty Mỹ là một trong các công ty Top đầu về bảo hiểm ô tô ở Việt Nam. Xem thông tin chi tiết TẠI ĐÂY Ngoại thất Honda Jazz 2019 có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao lần lượt x x mm, trục cơ sở khoảng sáng gầm 137 mm và bán kính vòng quay 5,4 m. Với kích thước này thì Jazz xoay xở dễ dàng và linh hoạt trong khu vực nội thành đông đúc. Tuy nhiên thì khoảng sáng gầm hơi thấp sẽ có chút ít khó khăn nếu gặp chướng ngại vật. Kích thước trên một số đối thủ cùng phân khúc với Honda Jazz Tập trung chính vào đối tượng là khách hàng trẻ, đặc biệt là phụ nữ và sống trong đô thị nên Honda Jazz 2018 mang phong cách hiện đại và thể thao. Đi vào từng đường nét cụ thể, phía trước xe đậm chất Honda với kiểu dáng "Solid Swing" gồm một thanh nẹp chrome cách điệu từ hình tượng đôi cánh, mở rộng về hai bên và nối liền với cụm đèn chiếu sáng. Nhìn ngang, Jazz 2019 khá bầu bĩnh do phần trần được vuốt lên cao, nhằm tạo ra không gian rộng hơn ở phía trong. Cụm đèn hậu phía sau phảng phất phong cách của CR-V, thiết kế to bản và ôm trọn lấy trụ C. Trang bị ngoại thất trên 3 phiên bản Honda Jazz 2019 như sau Nội thất Bước vào và ngồi thử 2 hàng ghế, ấn tượng đầu tiên là khoang cabin của Jazz thực sự rộng. Tuy kích thước bên ngoài “khiêm tốn” nhưng cả 5 vị trí ngồi đều có khoảng để chân, khoảng cách đầu lên trần xe dư dả với những người 1m7, điều mà không nhiều mẫu xe nhỏ hiện nay có thể làm được. Một điểm cộng khác của Jazz là sự tiện lợi của 2 hàng ghế. Cụ thể, ghế phụ trên Jazz 2019 có thể gập đến 4 chế độ thư giãn, tiện dụng, đồ vật dài, đồ vật cao đáp ứng từng nhu cầu khác nhau của khách hàng. Hàng ghế sau khi cần cũng có thể gập phẳng xuống sàn, cải thiện đáng kể khoang chứa hành lý. Tuy nhiên, cả 3 phiên bản hiện chỉ trang bị ghế nỉ, khách hàng muốn sử dụng thoải mái và lâu dài hơn phải chi thêm để bọc da ghế. Nhược điểm này khá giống với Honda City 2013-2016. Bảng tablo tạo hình theo kiểu bất đối xứng, các cụm điều khiển ở khu vực trung tâm dồn về hướng lái để hỗ trợ tốt nhất. Chất liệu ở khu vực này khá chắc chắn, độ hoàn thiện cao khi Jazz 2018 là “hàng ngoại”. Trên 2 bản V và VX, vô-lăng sử dụng chất liệu urethan và mạ bạc, bản RS bọc da. Phím bấm trên tay lái của Jazzz V cũng rất cơ bản với chức năng đàm thoại, điều chỉnh âm thanh. Phiên bản này cũng chỉ sử dụng chìa khóa cơ, không có nút bấm khởi động. Hai biến thể cao hơn có thêm ga tự động Cruise control, lẫy chuyển số, chìa khóa thông minh và nút bẩm khởi động Start/Stop... Cụm đồng hồ hiển thị “copy & paste” từ City sang với kiểu ba vòng tròn viền chrome, hiển thị tốc độ, vòng tua máy và tình trạng xe. Tiện nghi giải trí Trên bản Jazz V, khách hàng sẽ có 1 màn hình tiêu chuẩn, kết nối USB/Bluetooth, đài AM/FM, hệ thống âm thanh 4 loa và có cổng sạc cho hàng ghế trước, điều hòa chỉnh cơ. Bản VX và RS sẽ dùng màn cảm ứng 7-inch, điều hòa tự động điều chỉnh cảm ứng và 6 loa RS, cửa kính người lái 1 chạm. Xét cùng phân khúc thì danh sách này tương đương với Mazda 2 và có phần nhỉnh hơn so với Toyota Yaris. Một điểm cộng nữa cho Jazz là nhiều hộc chứa đồ được bố trí rải rác khắp cabin, phục vụ khách hàng nữ thường mang nhiều đồ cá nhân như túi xách, điện thoại hay cà phê. Khi không gập hàng ghế thứ 2, thể tích khoang hành lý đạt 359 lít trên Mazda 2 hatchback chỉ 280 lít. Còn nếu gập phẳng hàng ghế này lại thì người dùng sẽ có một không gian “thênh thang” lên đến 881 lít, phù hợp với 2 người đi chơi xa, mang nhiều hành lý. Động cơ - An toàn Ba phiên bản Jazz V, VX và RS đều sử dụng động cơ i-VTEC SOHC 4 xy-lanh thẳng hàng tương tự Honda City, công suất 118 mã lực tại vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 145 Nm tại vòng/phút. Sức mạnh này là “thừa sức” giúp Jazz phục vụ nhu cầu chính là đi lại trong phố và cuối tuần đi xa như cắm trại, về quê. Xe trang bị hộp số tự động vô cấp CVT cùng chế độ lái tiết kiệm ECON. Mức tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp theo công bố nhà sản xuất là 5,6 lít/100 km. Danh sách trang bị an toàn trên 3 phiên bản lần lượt như sau Kết luận Honda Jazz có lợi thế về thiết kế, khoang cabin linh hoạt sử dụng, tính năng tiện nghi và an toàn vừa đủ cho nhu cầu đi phố, dã ngoại. Bên cạnh đó là một số điểm trừ nhỏ như ghế nỉ, cách âm chưa tốt ở tốc độ cao. Nếu bạn là một người phụ nữ hiện đại, cần nhiều công nghệ, muốn di chuyển dễ dàng trong phố đông đúc, mang nhiều hành lý khi đi xa thì Honda Jazz 2019 là một lựa chọn đáng cân nhắc. Thông số kỹ thuật Honda Jazz VX544 triệu Honda Jazz VX594 triệu Honda Jazz RS624 triệu Honda Jazz624 triệu Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Dáng xe Hatchback Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số chỗ ngồi 5 Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Số cửa sổ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Kiểu động cơ Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại mã lực , tại vòng/phút Công suất cực đại Momen xoắn cực đại Nm , tại 4600 vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại 4600 vòng/phút Momen xoắn cực đại Nm , tại 4600 vòng/phút Momen xoắn cực đại Hộp số Hộp số Hộp số Hộp số Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Kiểu dẫn động Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Mức tiêu hao nhiên liệu Điều hòa Cơ vùng Điều hòa Tự động vùng Điều hòa Tự động vùng Điều hòa Số lượng túi khí 2 túi khí Số lượng túi khí 4 túi khí Số lượng túi khí 6 túi khí Số lượng túi khí Honda Jazz là mẫu xe thuộc phân khúc hatchback hạng B của nhà Honda, là đối thủ trực tiếp của Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda2 và Mitsubishi Mirage. Cùng chúng tôi đánh giá xe Honda Jazz để hiểu hơn về những ưu nhược điểm của nó và liệu có đáng mua hay không trong cùng phân khúc. Sau thời gian đầu đạt doanh số ấn tượng, Honda Jazz dần tụt lại phía sau nhường chỗ cho ông vua phân khúc Toyota Yaris và vương giả Swift. Lẽ dĩ doanh số cả năm 2019 của Honda Jazz chỉ xếp thứ ba với xe, trong khi hai đối thủ Yaris và Swift có doanh số lần lượt là và xe. Thời điểm hiện tại hơi tiếc 1 chút khi Honda Jazz 2019 vẫn ko có bất kỳ nâng cấp mới nào. Cụ thể Honda Jazz vẫn thế vẫn nguyên thiết kế năng động, trẻ trung đậm chất thể thao năng động, đi kèm khả năng vận hành cực kỳ ổn định đồng thời tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. Vậy có nên mua xe Honda Jazz hay không chúng ta cùng đánh giá về nó để trả lời câu hỏi này nhé 1. Tổng quan về xe Honda Jazz Xe Honda Jazz mới chắc chắn là một lựa chọn tuyệt vời nhất dành cho những ai đang tìm kiếm một chiếc xe để di chuyển trong đô thị. Giữa vô vàn cái tên tuổi đến từ các hãng xe khác cùng phân khúc thì Jazz vẫn là một chiếc hatchback compact trẻ trung thể thao và phù hợp với phong cách năng động của người dùng. Honda Jazz mới được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới 3 biến thể Jazz Jazz và Jazz Mức giá xe Honda Jazz các phiên bản như sau • Honda Jazz V 544 triệu đồng giá lăn bánh tại Hà Nội 631 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM 620 triệu đồng. • Honda Jazz VX 594 triệu đồng giá lăn bánh tại Hà Nội 687 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM 675 triệu đồng. • Honda Jazz RS 624 triệu đồng giá lăn bánh tại Hà Nội 721 triệu đồng, giá lăn bánh tại TPHCM 708 triệu đồng. Đánh giá xe Honda Jazz về ngoại thất 2 biến thể và có chung kích thước dài x rộng x cao lần lượt là x x Biến thể dài hơn một chút, chạm mốc các thông số còn lại tương tư như 2 chiếc xe trên. Cả 3 chiếc xe có chung chiều dài cơ sở có thiết kế bề ngoài mang dáng vẻ của 1 chiếc xe thể thao. Đầu xe Honda Jazz thực sự thể thao và táo bạo với 2 đèn pha kích thước lớn 2 bên, ở giữa là lưới tản nhiệt mắt rắn được điêu khắc sắc sảo rất đặc trưng của Honda được điêu khắc sắc sảo. Trung tâm của lưới tản nhiệt vẫn là logo Honda huyền thoại được bao bọc bởi dải nhựa đen bóng không tì vết. Cản dưới được thiết kế khá sắc sảo với việc chia hốc lấy gió 2 ở bên đồng thời 2 hốc gió này cũng được chia thành 2 phần trên dưới rõ rệt. Nửa hốc gió trên được ốp nhựa đen mờ, trong khi nửa còn lại là vị trí của chiếc đèn sương mù hình tròn. Kéo dài suốt chiều dài thân xe Honda Jazz 2020 là hai đường dập nổi đối xứng khá nổi bật ở cạnh trên và dưới cửa xe. Viền cửa sổ màu đen được thiết kế rất tinh tế khiến thân xe liền lạc mềm mại không quá góc cạnh. Kích thước bánh xe tiêu chuẩn là 16 inch biến thể là 15 inch mang lại cho Honda Jazz tỷ lệ cơ thể tốt hơn và trực tiếp góp phần cải thiện sự thoải mái khi đi xe. Điểm nhấn của đuổi xe Jazz chính là dải mạ chrome sáng bóng đi kèm với logo Honda ở trung tâm. Đồng thời Honda cũng thiết kế 2 khe hút gió giả nằm ở cản dưới phía sau làm cho đuôi xe có vẻ góc cạnh hầm hố và thể thao hơn. Đánh giá xe Honda Jazz về nội thất Mặc dù là một chiếc xe nhỏ nhưng không gian nội thất của Honda Jazz 2020 lại không hề nhỏ như mọi người vẫn nghĩ về nó. Thay vào đó, chính các thiết kế thông minh của Honda đã đưa xe Honda Jazz mới vượt trội hơn so với các đối thủ khác cùng phân khúc. >> Xem thêm Thảm cao su lót sàn ô tô Honda Jazz Trong cabin trên bảng điều khiển trung tâm, các lỗ thông gió được Honda khá cao sát kính lái, phía dưới các lỗ thông giá chính là chiếc màn hình thông tin giải trí đa phương tiện hướng về phía tài xế với các phím điều hướng và điều chỉnh âm thanh nằm ngay trên vô lăng. Hệ thống phím cảm ứng điều chỉnh điều hòa được đặt ở vị trí tương đối thấp và cũng rất dễ điều khiển. Vô lăng cả ba phiên bản Honda Jazz 2020 vẫn ko có gì thay đổi với việc sử dụng vô lăng urethane 3 chấu thể thao đồng thời có thể điều chỉnh 4 hướng thuận tiện cho người lái dễ dàng hơn trong việc điều chỉnh tư thế lái phù hợp. Bề mặt vô lăng cũng được tích hợp đầy đủ các nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, và màn hình đa thông tin. Khoảng giữa 2 ghế ngồi ở hàng đầu là cần số, 2 ngăn đựng cốc, 1 khay cắm để điện thoại có tích hợp sẵn ổ USB sạc điện thoại, ngoài ra còn có cổng kết nối USB cùng giắc cắm HDMI. Cả 3 phiên bản Honda Jazz 2020 chỉ được trang bị ghế ngồi bọc nỉ có chiều cao hợp lý cho tầm nhìn ra bên ngoài xe khá tốt. Với 1 chiếc xe cỡ nhỏ như Jazz thật bất ngờ và ấn tượng khi khoang hành khách có khong gian khá rộng rãi. Ghế sau có không gian để chân khá thoải mái cùng với ghế Magic seat mẫu ghế xuất hiện trên HR-V cũng được Honda trang bị cho chiếc hatchback nhỏ xinh này. Ghế Magic seat có thể gập lại theo nhiều cách khác nhau để gia tăng kích thước hàng ghế sau hoặc tăng diện tích khoang hành lý Không gian để chân ở ghế sau thoải mái hơn mong đợi với một chiếc xe cỡ nhỏ như Jazz thế hệ mới. Đồng thời để tăng kích thước khoang hành lý Honda Jazz cũng trang bị ghế Magic seat có thể gấp gọn theo nhiều chiều khác nhau mẫu ghế xuất hiện trên HR-V . Đặc biệt tài xế cũng có thể gập phẳng ghế trước và ngả ghế sau ra để tạo không gian ngủ trưa với nhiều chỗ để chân hơn. Khoang hành lý của Honda Jazz 2020 có dung tích khá khiêm tốn chỉ 359 lít. Tuy nhiên nếu bạn cần không gian lớn hơn thì chỉ cần gập hàng ghế sau lại chúng ta sẽ có khoảng không gian rộng rãi lên tới 881 lít tha hồ đựng hành lý. 2. Thông số kỹ thuật Honda Jazz Tiện nghi trên Honda Jazz Tất cả các mẫu xe Honda Jazz đều trang bị kết nối Bluetooth/USB, đài FM/AM, hệ thống loa và nguồn sạc. So với các đối thủ cùng phân khúc chỉ có Honda Jazz là được trang bị kết nối Bluetooth Các trang bị cùng tiện ích khác bao gồm ● Chìa khóa thông minh * ● Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến * ● Quay số nhanh bằng giọng nói voice tag * ● Kết nối HDMI * ● Màn hình giải trí tiêu chuẩn trên biến thể và 7inch trên các biến thể còn lại ● Chế độ đàm thoại rảnh tay ● Hệ thống điều hòa chỉnh tay với và tự động ở các biến thể còn lại ● Đèn cốp ● Gương trang điểm cho hàng ghế trước và có thêm ở ghế lái * Những mục này không có trên Honda Jazz Đánh giá hệ thống an toàn của Honda Jazz Các trang bị an toàn bị động và chủ động trên Honda Jazz mới bao gồm ● HT chống bó cứng phanh ABS ● HT phân phối lực phanh điện tử EBD ● HT hỗ trợ phanh khẩn cấp BA ● Chức năng khóa cửa tự động ● Hệ thống túi khí ● Nhắc nhở cài dây an toàn ● Khung xe tương thích va chạm và hấp thụ lực ACE ● Móc ghế an toàn cho em bé ISOFIX ● Chìa khóa được mã hóa chống trộm thông minh và hệ thống báo động tiên tiến Ngoài ra hai biến thể Honda Jazz VX và RS được trang bị thêm ● Hệ thống cân bằng điện tử VSA ● Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS ● Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS ● Camera lùi Khuyết điểm của Honda Jazz 2020 là không có hệ thống cảnh báo điểm mù và phanh khẩn cấp tự động AEB như những đối thủ khác cùng phân khúc của nó. Đánh giá động cơ Honda Jazz Trái tim của Honda Jazz là động cơ 1,5 lít, bốn xi-lanh thẳng hàng, 16 van tạo ra công suất cực đại 118 mã lực tại vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 145Nm tại vòng/phút, hộp số vô cấp ứng dụng Earthe Dreams Technology. Với mức tiêu thụ nhiên liệu công bố của Honda Jazz là lít/100km cho chu trình tổ hợp, lít/100km cho chu trình đô thị cơ bản và lít/100km cho chu trình đô thị phụ đây là chiếc xe tiết kiệm nhất trong phân khúc. 3. Đánh giá cảm giác lái Honda Jazz Hệ thống treo trước độc lập MacPherson mang lại cảm giác lái khá thoải mái cho tài xế cũng như hà người ngồi trước, thế nhưng hàng ghế sau chỉ trang bị hệ thống treo sau giằng xoắn cho nên những người ngồi hàng ghế sau sẽ có cảm giác không êm ái cho lắm khi đi qua những đoạn đường gồ ghề. Tay lái trợ lực điện cùng với bán kính quay vòng chỉ 5,4m khiến việc bẻ lái vận hành chiếc xe khá cơ động và hoàn toàn phù hợp với giao thông nội đô. Tuy nhiên gầm xe hơi thấp chỉ 137mm thế nên bạn cần chú ý khi phi vào những đoạn có gờ giảm tốc cao. Với việc di chuyển trong đô thị động cơ lít của Honda Jazz được đánh giá là vừa tầm không quá mạnh cũng không quá yếu hơn nữa lại tiết kiệm nhiên liệu. Kết luận Giá xe Honda Jazz 2020 có thể không hấp dẫn thế nhưng so với chất lượng và chỉ tiêu ăn chắc mặc bền của người Việt chúng ta thì lại là chiếc xe đáng lựa chọn nhất trong phân khúc. Nếu tài chính không đến nỗi thì việc xuống tay mua Honda Jazz là một quyết định hoàn toàn đúng đắn và không phải suy nghĩ nhiều. Honda Jazz là một mẫu hatchback 5 cửa hạng B đến từ hãng xe hơi Honda – Nhật Bản. Đến tận cuối năm 2017 đầu 2018, Honda Jazz “mới chịu” xuất hiện tại Việt Nam. Dù có phần trễ nhưng Honda Jazz đã ngay lập tức cho thấy mình là một mẫu xe “nhỏ nhưng không nhỏ”. Với thiết kế cá tính, động cơ mạnh mẽ, nội thất rộng rãi… Honda Jazz nhận được nhiều đánh giá cao bên cạnh các mẫu hatchback hạng B như Toyota Yaris hay Mazda 2, đồng thời cả những mẫu sedan hạng B như Toyota Vios, Hyundai Accent, Kia Soluto… Tuy nhiên, bên cạnh các ưu điểm thì nhiều người mua vẫn e ngại như Honda Jazz có giá cao trong khi trang bị còn nhiều mặt hạn chế. Giá xe Honda Jazz thậm chí còn cao ngang ngửa với một số xe hạng C như Kia Cerato, Hyundai Elantra… Vậy liệu có nên mua Honda Jazz không? Xem thêm Bảng giá xe ô tô Honda và ưu đãi mới nhất Giá xe Honda Jazz niêm yết & lăn bánh tháng 6/2023Ưu nhược điểm Honda Jazz 2023Ưu điểmNhược điểmLỗi xe Honda JazzKích thước Honda JazzĐánh giá ngoại thất Honda JazzThiết kếMàu xeTrang bị ngoại thấtĐánh giá nội thất Honda JazzGhế ngồi và khoang hành lýKhu vực láiThiết kế chungTiện nghiThông số kỹ thuật Honda JazzĐánh giá an toàn Honda JazzĐánh giá vận hành Honda JazzTầm nhìnĐộng cơHộp sốVô lăngKhung gầmKhả năng cách âmMức tiêu hao nhiên liệuCác phiên bản Honda JazzSo sánh các phiên bản Honda JazzNên mua phiên bản Jazz nào?So sánh Honda Jazz và Toyota YarisSo sánh Honda Jazz và Mazda 2Có nên mua Honda Jazz? *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Honda Jazz Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh HCM Lăn bánh tỉnh 544 triệu 635 triệu 691 triệu 724 triệu 594 triệu 624 triệu 679 triệu 712 triệu 624 triệu 606 triệu 661 triệu 694 triệu Ưu nhược điểm Honda Jazz 2023 Từ khi về Việt Nam vào năm 2018 đến nay, Honda Jazz vẫn ở thế hệ thứ 3 chưa bước sang thế hệ thứ 4. Honda Jazz 2023 được Honda Việt Nam phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản V, XV và RS. Ưu điểm Thiết kế hiện đại, năng động, thể thao phù hợp cho cả nam lẫn nữ; di chuyển linh hoạt trong phố Nội thất rộng rãi nhất phân khúc, hệ thống ghế ngồi gập thông minh Trang bị ngoại thất – nội thất hiện đại bản RS Vận hành mạnh mẽ, bền bỉ, đằm chắc ở đường phố và đường trường Tiết kiệm xăng, chi phí bảo dưỡng hợp lý Tính an toàn thuộc hàng tốt nhất phân khúc Nhược điểm Giá bán cao Phanh sau vẫn loại tang trống 3 phiên bản vẫn dùng ghế nỉ Trang bị giữa các phiên bản chênh lệch khá lớn Không có cảm biến lùi Lỗi xe Honda Jazz “Honda Jazz có bị lỗi gì không” là câu hỏi mà rất nhiều người dự định mua xe Honda Jazz quan tâm. Từ lâu nay, chất lượng của xe oto Nhật nói chung và của xe hãng Honda nói riêng vốn đã nổi tiếng không chỉ riêng ở Việt Nam mà còn trên thế giới. Tuy nhiên, khó có mẫu xe nào hoàn hảo, nhất là với dòng phổ thông giá rẻ như Honda Jazz. Ngay trong năm đầu tiên mở bán, Honda Jazz 2018 đã bị “dính phốt” gỉ sét nặng. Tương tự như trường hợp xe Honda CRV bị gỉ sét, khách hàng mua xe Honda Jazz cũng bị tình trạng gỉ sét rất nặng ở phần gầm. Cụ thể, một chủ xe Honda Jazz cho biết phát hiện xe bị gỉ sét dù chỉ mua xe được 2 tháng tháng 6/2018. Anh chia sẻ ngay lúc đưa xe đi sơn phủ gầm 1 ngày sau khi mua anh đã phát hiện điều bất thường khi tháo bánh trước thấy có dấu hiệu gỉ sét. Đến 2 tháng sau thì tình trạng gỉ sét ngày càng nghiêm trọng hơn. Honda Jazz bị phát hiện gỉ sét nặng sau khi mua mới 2 tháng Tuy nhiên tính đến nay, về lỗi xe bị gỉ sét khi còn rất mới hiện chỉ ghi nhận một vụ việc trên. Ngoài ra, trên các diễn đàn, hội nhóm về Honda Jazz cũng không có sự than phiền về lỗi phổ biến, thường gặp nào. — Kích thước Honda Jazz *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Kích thước Jazz Dài x rộng x cao mm x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm xe mm 137 Đánh giá ngoại thất Honda Jazz Thiết kế Thế hệ thứ 3 của Honda Jazz bắt đầu vào năm 2014, nhưng đến năm 2017 hãng Honda đã tiến hành nâng cấp giữa vòng đời mang đến bản Honda Jazz facelift với nhiều nét mới mẻ. Đây hiện là phiên bản phân phối tại Việt Nam. Về ngoại hình, có lẽ “năng động, hiện đại và rất đô thị” là những cụm từ miêu tả chính xác nhất về Honda Jazz thế hệ này. Honda Jazz có thiết kế năng động, hiện đại và rất đô thị Nếu ai từng nghĩ Honda Jazz “khá già và chỉ thích hợp với người già” như thế hệ thứ 2 thì nay có lẽ sẽ bất ngờ. Sau nhiều thay đổi, Honda Jazz ngày nay đã trẻ hơn, thể thao hơn, chỉ cần nhìn từ kiểu dáng là người ta có thể nghĩ ngay đến đây chắc chắn là một mẫu xe đô thị linh hoạt và bắt kịp xu hướng thời đại. Đầu xe Theo nhiều người đánh giá, đầu xe Honda Jazz 2023 khá nhỏ so với cấu trúc tổng thể. Thiết kế đầu xe chứa đựng “dấu ấn đặc sệt” của hãng xe Nhật Bản giai đoạn này. Lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên, khá giống với thiết kế xe Honda City. Viền trên bản nhựa và viền dưới lưới tản nhiệt là đường chrome mỏng chạy dài tạo nét thanh lịch, nhẹ nhàng, giúp cân đối lại với những đường dập nổi tạo khối đầy gân guốc ở capo, cản dưới hay khu vực hốc đèn sương mù. Đầu xe Honda Jazz 2023 có lưới tản nhiệt tổ ong nổi bật với thanh nhựa bản to nằm ngang kết nối liền mạch với cụm đèn trước ở hai bên Lưới tản nhiệt Honda Jazz 2023 bản RS Cản dưới lưới tổ ong mở rộng khá hầm hố. Bên cạnh vai trò tạo điểm nhấn, kiểu cản dưới này còn có tác dụng về khí động học, giảm sức cản của gió, giúp xe di chuyển ổn định hơn khi chạy ở tốc độ cao. Đây là một chi tiết đóng vai trò khá quan trọng, nhất là với dòng xe hatchback cỡ nhở như Honda Jazz. Lưới cản trước Honda Jazz 2023 có dạng tổ ong Cụm đèn trước của Honda Jazz 2023 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp. Đèn chạy ban ngày kiểu chữ J ôm dài cụm đèn bên trên trông rất tinh tế. Ở phiên bản cao nhất Honda Jazz đèn chiếu xa và chiều gần được trang bị LED, trong khi 2 phiên bản còn lại là và sử dụng đèn Halogen. Phiên bản Honda Jazz RS có đèn sương mù, trong khi bản E và G bị cắt giảm. Cụm đèn trước của Honda Jazz 2023 thiết kế chạy dài, uốn cong ở đuôi khá đẹp Phiên bản Honda Jazz RS 2023 có thêm đèn sương mù Thân xe Thân xe Honda Jazz 2023 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo. Trong đó thu hút nhất chính là đường dập gấp khúc kéo dài từ vòm bánh xe trước đến cụm đèn hậu ở phía sau. Thân xe Honda Jazz 2023 được dập nổi, cắt xẻ khá táo bạo Gương chiếu hậu bản Honda Jazz G và RS tích hợp đèn báo rẽ LED, bản Jazz RS sơn đen thể thao Bộ lazang Honda Jazz 2023 hợp kim 16 inch, 5 chấu kép như đặt đúng vị trí tạo nên một bức tranh tổng thể hoàn thiện. Honda Jazz E lazang 15 inch, Jazz G và RS có lazang 16 inch Đuôi xe Đuôi xe Honda Jazz 2023 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao. Điểm nhấn thu hút ở đuôi xe có lẽ là dải đèn phanh LED treo cao, cùng cụm đèn hậu LED cho cả 3 phiên bản kiểu chữ C giống “người em” Honda Brio. Tương tự Honda CR-V, kết nối hai cụm đèn hậu của Honda Jazz cũng là một thanh chrome bảng to chạy ngang. Cản sau cũng uốn cong hầm hố như cản trước. Đuôi xe Honda Jazz 2023 khá gọn, cũng được thiết kế theo lối dập nổi tạo khối mang tính thể thao Cả 3 phiên bản Honda Jazz 2023 đều có đèn hậu LED Phiên bản Honda Jazz RS 2023 có thêm cánh lướt phía sau Nhìn chung, thiết kế ngoại thất của Honda Jazz là sự kết hợp hài hoà giữa chất thanh lịch, nhẹ nhàng của một mẫu xe hatchback đô thị đặc trưng, cùng nét thể thao, mạnh mẽ từ các “đàn anh” như xe Honda Civic, Honda CR-V… Do đó ở Honda Jazz, ta nhìn thấy được vẻ đẹp của sự năng động rất thành thị. Thêm cùng các lựa chọn màu sắc tone nóng như cam hay đỏ, Honda Jazz càng trẻ trung hơn. Thiết kế này sẽ phù hợp với những gia đình nhỏ. Nhưng khác với nhiều mẫu xe 5 chỗ hatchback cỡ nhỏ khác, đa phần đều theo hướng thanh lịch nên phù hợp nhiều hơn cho phái nữ, Honda Jazz có chất thể thao nên thích hợp cho cả phái nữ và phái nam sử dụng. Đây là một sự tinh tế trong thiết kế, cũng là điều tạo nên sự khác biệt giữa Honda Jazz và các đối thủ cùng phân khúc. Màu xe Ở thế hệ hiện tại, Honda Jazz mang đến cho người dùng 6 màu sắc để lựa chọn bao gồm Cam, Đỏ, Đen, Trắng ngà, Ghi bạc, Xám. Trang bị ngoại thất Các trang bị ngoại thất của Honda Jazz được đánh giá khá hiện đại so với một mẫu xe hạng B nói chung. Tuy nhiên, điều này chỉ tập trung ở phiên bản Jazz RS, trong khi 2 phiên bản Jazz V và Jazz XV còn lại khá cơ bản, không có gì nổi bật. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Ngoại thất Jazz Jazz E Jazz G Jazz RS Đèn chiếu xa Halogen Halogen LED Đèn chiếu gần Halogen Halogen LED Đèn LED ban ngày LED LED LED Đèn sương mù Không Không Halogen Đèn hậu LED LED LED Đèn phanh treo cao LED LED LED Gương chiếu hậu Gập điện Đèn LED báo rẽ Gập điện Đèn LED báo rẽ Gập điện Đèn LED báo rẽ Sơn đen Bodykit thể thao Không Không Có Cánh lưới đuôi xe Không Không Có Thanh gạt nước sau Có Có Có Đánh giá nội thất Honda Jazz Ghế ngồi và khoang hành lý Điểm đặc biệt trong nội thất của Honda Jazz 2023 chính là không gian mang đến cảm giác rất rộng rãi. Tối ưu hoá không gian là một trong các thế mạnh của hãng xe ô tô Nhật Bản Honda. Nếu Honda Civic sở hữu một không gian xe hạng C rộng như xe hạng D, nếu Honda City sở hữu một không gian xe hạng B rộng như xe hạng C thì Honda Jazz cũng đem đến không gian cực kỳ rộng rãi so với phân khúc. Honda Jazz 2023 sở hữu một không gian rất rộng rãi So với thế hệ thứ cũ, Honda Jazz mới được kéo dài hơn 95 mm, trục cơ sở dài hơn tầm 30 mm. Lần tăng cường chiều dài này không chỉ phục vụ cho việc điều chỉnh những chi tiết thẩm mỹ ngoại thất mà còn mở rộng bên trong cabin. Nhờ điều này mà khoảng đặt vai ở hàng ghế thứ hai được tăng thêm 20 mm, còn khoảng trống để chân tăng đến 115 mm. Tổng khoảng trống để chân hàng ghế thứ hai hiện tại của Jazz là 998 mm, nhiều hơn cả kích thước xe Toyota Camry là 988 mm. Không chỉ thế khoảng trống để chân, không gian trần xe Honda Jazz cũng rất thoáng. Người cao hơn 1,8 m ngồi ghế lái vẫn không bị kịch trần. Ở hàng ghế thứ hai, 3 người trưởng thành có thể ngồi khá thoải mái. Tất nhiên sẽ khó thể so sánh với các mẫu sedan hạng C hay hạng D, nhưng so với các đối thủ hatchback hạng B khác thì Honda Jazz giành điểm tuyệt đối. Hàng ghế sau Honda Jazz 2023 rộng rãi và thoải mái Một ưu điểm khác trong nội thất của Honda Jazz đó là hệ thống ghế được tích hợp tính năng Magic Seat gập 4 chế độ. Theo đó, các ghế của Honda Jazz có thể linh hoạt chuyển 4 chế độ khác nhau giúp tối ưu hoá không gian cho từng mục đích sử dụng, nhất là đặt để hành lý. Đặc biệt, ghế có thể ngả gần 180 độ, người ngồi có thể duỗi chân thoải mái. Hệ thống ghế Honda Jazz 2023 tích hợp tính năng Magic Seat gập 4 chế độ thông minh Tuy nhiên, một nhược điểm Honda Jazz rất đáng tiếc là dù giá xe cao nhưng cả 3 phiên bản đều chỉ sử dụng chất liệu ghế nỉ. Để ghế sạch và sang trọng hơn, nhiều chủ xe phải tự nâng cấp bọc ghế da Jazz. Khoang hành lý phía sau của Honda Jazz là 359L, nếu gập ghế sau có thể nâng tổng thể tích lên 881L. Khoang hành lý Honda Jazz 2023 có thể tích 359L Khu vực lái Vô lăng của Honda Jazz 2023 dạng 3 chấu, viền bạc, có thiết kế gần như tương đồng với thiết kế vô lăng của Honda City. Trên vô lăng được tích hợp các phim điều khiển âm thanh, kiểm soát hành trình cùng lẫy chuyển số phía sau. Vô lăng bọc da ở phiên bản Jazz và urethane ở 2 phiên bản còn lại. Đặc biệt, Honda Jazz là một trong số ít xe cỡ nhỏ trang bị lẫy chuyển số phía sau. Vô lăng của Honda Jazz 2023 Sau vô lăng là cụm đồng hồ Analog với 3 đồng hồ riêng biệt. Cần số được bọc da. Cụm đồng hồ Honda Jazz 2023 Honda Jazz 2023 trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại Cần số Honda Jazz 2023 RS được bọc da Thiết kế chung Taplo Honda Jazz 2023 được phân chia theo tỷ lệ 32, 3 phần hướng về người lái và 2 phần cho bên ghế phụ. Một tỷ lệ khá lạ đối với các mẫu xe Honda nói riêng cũng như dòng xe phổ thông nói chung. Với tỷ lệ phân chia này, cụm điều khiển trung tâm liên kết với bảng đồng hồ và được khoang vùng tách biệt hẳn với phần còn lại. Trên cùng của taplo là một hàng cửa gió điều hoà nằm ngang, 1 ở phía bên trái vô lăng và 2 cho bên phải vô lăng. Cách bố trí này khá lạ mắt và hiện đại. Tiện nghi Honda Jazz bản RS và G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch, trong khi bản V chỉ có màn hình tiêu chuẩn. Hệ thống âm thanh Honda Jazz trang bị 4 loa, chỉ có bản RS là 8 loa. Xe hỗ trợ kết nối HDMI, Bluetooth, USB, nguồn sạc… Honda Jazz 2023 bản RS và G được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch Hệ thống điều hoà Honda Jazz tự động cảm ứng cho 2 phiên bản cao và chỉnh tay ở phiên bản thấp nhất. Hãng Honda khá rất chú trọng bố trí nhiều ngăn, hộc chứa đồ nhằm đem đến trải nghiệm tiện lợi nhất cho người dùng. Bệ trung tâm xe có tích hợp ngăn chứa đồ, ghế trước có hộp đựng cốc, khu vực khoang lái cũng có hộc đồ, hàng ghế sau có ngăn đựng tài liệu… Tổng thể về nội thất, so với những mẫu xe trong cùng phân khúc, Honda Jazz có lợi thế lớn về một không gian rộng rãi, thoải mái. Hệ thống ghế ngồi thông minh và có tính linh hoạt cao. Về mặt trang bị tiện nghi, điểm trừ lớn nhất là cả 3 phiên bản vẫn dùng ghế nỉ. Những tiện nghi còn lại đáp ứng tương đối đầy đủ những nhu cầu người dùng cần có ở một chiếc hatchback hạng B đô thị. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Nội thất Jazz Jazz E Jazz G Jazz RS Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Nỉ Ghế Magic Seat Có Có Có Vô lăng Urethan Urethan Có Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh Có Có Có Chìa khoá thông minh Không Có Có Tay nắm cửa trước cảm biến Không Có Có Màn hình Tiêu chuẩn 7 inch 7 inch Đàm thoại rảnh tay Có Có Có Voice tag Không Có Có Kết nối HDMI Không Có Có Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM Có Có Có Hệ thống loa 4 loa 4 loa 8 loa Điều hoà Chỉnh tay Tự động Tự động Đèn cốp Có Có Có Thông số kỹ thuật Honda Jazz Cả 3 phiên bản Honda Jazz đều được trang bị động cơ cho công suất tối đa 118 mã lực và mô men xoắn cực đại 145Nm, kết hợp hộp số vô cấp CVT. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Thông số kỹ thuật Jazz Động cơ SOHC i-VTEC Công suất cực đại Ps/rpm 118/ Mô men xoắn cực đại Nm/rpm 145/ Hộp số Vô cấp CVT Hệ thống treo trước/sau McPherson/Giằng xoắn Hệ thống phanh trước/sau Đĩa/Tang trống Đánh giá an toàn Honda Jazz Một ưu điểm Honda Jazz và cũng là thế mạnh để mẫu xe này cạnh tranh với các đối thủ trong phân khúc xe đô thị tầm giá 500 – 600 triệu đồng đó là Honda Jazz rất an toàn. Đây không phải lời nhận xét cảm tính mà là đánh giá thông qua kiểm nghiệm. Ở kỳ kiểm tra gần nhất của Asian NCAP, Honda Jazz phiên bản RS đã đạt chuẩn an toàn 5 sao an toàn. Honda Jazz được trang bị khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE. Bên cạnh đó, mẫu ô tô hạng B Jazz còn được trang bị hàng loạt các tính năng an toàn hiện đại. *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin Trang bị an toàn Jazz Jazz E Jazz G Jazz RS Hệ thống cân bằng điện tử Không Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo Không Có Có Hệ thống chống bó cứng phanh Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử Có Có Có Hệ thống phanh khẩn cấp Có Có Có Hệ thống khởi hành ngang dốc Không Có Có Camera lùi 3 góc quay Không Có Có Khoá cửa tự động Có Có Có Túi khí 2 2 6 Chìa khoá mã hoá chống trộm Có Có Có Đánh giá vận hành Honda Jazz Tầm nhìn Honda Jazz vẫn mắc phải nhược điểm như “các đàn anh” Honda City, Honda Civic… Kính xe khá dốc nên hãng xe hơi Nhật phải thiết kế theo một cột ở góc A. Điều này khiến người lái quan sát hơi khó khăn khi đến các giao lộ. Động cơ Honda Jazz được trang bị khối động cơ trục cam đơn SOHC như đa phần các mẫu xe dưới 500 triệu mới. Về lý thuyết, động cơ trục cam đơn sẽ cho hiệu suất không cao bằng so với kết cấu trục cam đôi. Tuy nhiên, thực tế là động cơ trục cam đôi DOHC chỉ thực sự phát huy hiệu suất khi vòng tua cao, còn SOHC lại cho cảm giác “khá bốc” khi chạy ở tốc độ thấp hay tăng tốc ở dải vòng tua thấp. Như thế rõ ràng, kết cấu SOHC là lựa chọn phù hợp với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ như Honda Jazz. Nếu chuyển sang chế độ lái thể thao, vòng tua Honda Jazz đẩy lên rất cao, từ – vòng/phút, động cơ gầm lớn. Xe tăng tốc nhanh hơn ở ngưỡng dưới 60 km/h. Nhưng nếu vượt qua ngưỡng này, xe bắt đầu ì lại dù đạp ga sâu. Một lần nữa có thể thấy, Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp nhưng hơi chần chừ, vất vả ở dải tốc cao. Honda Jazz tăng tốc tốt ở dải tốc thấp Với trọng lượng không tải chỉ hơn kg, khối động cơ dung tích kết cấu trục cam đơn SOHC đủ sức để mẫu xe hơi Honda Jazz đáp ứng vận hành thoải mái trong phố cũng như di chuyển đường trường. Khi di chuyển trong phố, xe hầu như không có tình trạng “hụt hơi”. Nhiều người đánh giá xe Honda Jazz có khả năng xử lý vòng tua nhạy bén. Chỉ cần nhấp nhẹ ga, vòng tua tăng nhanh vượt qua vòng/phút. Nhưng khi nhả ga thì vòng tua tức thì trả về tầm vòng/phút còn trớn để xe lăn bánh tiếp. Khi di chuyển trong phố, chân ga nhẹ, vòng tua thường ở mức thấp. Khi chạy ở đường trường, nếu duy trì tốc độ ổn định thì Honda Jazz vận hành ổn. Tuy nhiên, nếu cần tăng tốc để vượt thì người lái cần sự chuẩn bị trước. Nếu vận hành ở dải tốc cao, xe Honda Jazz vẫn có độ ổn định nhất định nhờ hệ thống treo tốt và hệ thống cân bằng điện tử Hộp số Hộp số CVT 7 cấp số ảo của Honda Jazz được đánh giá cao hàng đầu phân khúc. Hộp số CVT tự tính toán và đưa ra tỷ số truyền phù hợp nên khi xe vận hành trong đường phố đông đúc rất nhẹ nhàng. Tuy nhiên hãng xe hơi Nhật trang bị cần số Honda Jazz dạng thẳng. Nếu chưa quen cần số dạng này, rất dễ chuyển nhầm số. Hộp số CVT mô phỏng theo cảm giác “lên số” của hộp số có số khá chân thực. Vô lăng Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ, dễ dàng đánh lái khi di chuyển trong đường phố đô thị đông đúc. Vô lăng Jazz êm ái, phù hợp với phái nữ. Còn với phái nam, nếu yêu cầu cao hơn thì có lẽ vô lăng Honda Jazz sẽ không đem đến nhiều cảm xúc thì có thể sử dụng lẫy chuyển số tay. Hệ thống lái Honda Jazz được trang bị trợ lực điện nên vô lăng khá nhẹ Khung gầm Hệ thống khung gầm chắc chắn cùng hệ thống treo ếm ái giúp Honda Jazz vận hành ổn định, độ đằm cao, bám đường tốt, vào cua ngọt. Khi vận hành ở dải tốc cao, xe vẫn có độ nhất định nhờ hệ thống cân bằng điện tử, chuyển làn tự tin. So với các mẫu xe hạng B của Hàn như xe Hyundai Accent, Kia Soluto… thì Jazz ổn định hơn. Khả năng cách âm Tuy chưa thực sự tốt nhưng với một chiếc xe đô thị giá rẻ như Honda Jazz thì điều này có thể chấp nhận. Vận hành tốc độ cao, cabin bị nhiễm tiếng ù ù. Nếu di chuyển đường xấu còn có thêm tiếng vọng từ gầm lên. Mức tiêu hao nhiên liệu Honda Jazz có mức tiêu thụ nhiên liệu được đánh giá tốt so với các đối thủ cùng phân khúc. Honda Jazz có chế độ Econ giúp hiệu chỉnh động cơ và điều hoà nhằm tối ưu mức tiêu thụ xăng. Theo số liệu hãng Honda công bố, mức tiêu hao nhiên liệu ở đường tổ hợp của Honda Jazz là 5,6 lít/100km, đường đô thị cơ bản là 7,2 lít/100km, đường ngoài đô thị là 4,7 lít/100km. Những con số khá ấn tượng. Các phiên bản Honda Jazz Honda phân phối 3 phiên bản Honda Jazz tại Việt Nam bao gồm Honda Jazz Honda Jazz Honda Jazz So sánh các phiên bản Honda Jazz Sau đây là bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa 3 phiên bản Honda Jazz mới nhất *Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin So sánh các phiên bản Honda Jazz 2023 Jazz V Jazz XV Jazz RS Giá bán triệu đồng 544 594 624 Trang bị ngoại thất Đèn chiếu xa Halogen Halogen LED Đèn chiếu gần Halogen Halogen LED Đèn LED ban ngày LED LED LED Đèn sương mù Không Không Halogen Đèn hậu LED LED LED Đèn phanh treo cao LED LED LED Gương chiếu hậu Không Gập điện Đèn LED báo rẽ Gập điện Đèn LED báo rẽ Sơn đen Bodykit thể thao Không Không Có Cánh lưới đuôi xe Không Không Có Thanh gạt nước sau Có Có Có Trang bị nội thất Chất liệu ghế Nỉ Nỉ Nỉ Ghế Magic Seat Có Có Có Vô lăng Urethan Urethan Có Vô lăng chỉnh 4 hướng & tích hợp nút âm thanh Có Có Có Chìa khoá thông minh Không Có Có Tay nắm cửa trước cảm biến Không Có Có Màn hình Tiêu chuẩn 7 inch 7 inch Đàm thoại rảnh tay Có Có Có Voice tag Không Có Có Kết nối HDMI Không Có Có Kết nối Bluetooth, USB, AM/FM Có Có Có Hệ thống loa 4 loa 4 loa 8 loa Điều hoà Chỉnh tay Tự động Tự động Đèn cốp Có Có Có Động cơ & hộp số Động cơ Hộp số CVT CVT CVT Trang bị an toàn/an ninh Hệ thống cân bằng điện tử VSA Không Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS Không Có Có Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Có Có Có Hệ thống phanh khẩn cấp BA Có Có Có Hệ thống khởi hành ngang dốc HSA Không Có Có Camera lùi 3 góc quay Không Có Có Khoá cửa tự động Có Có Có Túi khí 2 2 6 Chìa khoá mã hoá chống trộm Có Có Có Nên mua phiên bản Jazz nào? Honda Jazz là dòng xe hatchback 5 cửa nên giá vốn cao hơn sedan. Mặt khác, từ trước đến nay, xe hãng Honda có giá bán thường “nhỉnh hơn” mặt bằng chung, thậm chí thuộc hàng cao nhất phân khúc. Một phần do vậy, phần khác do xe nhập khẩu nên giá xe Jazz khá cao. Do đó, có thể thấy rõ, Jazz không phải lựa chọn kinh tế đối với nhóm khách mua xe chạy dịch vụ. Định vị là dòng xe hatchback, giá bán cao, đối tượng khách hàng mục tiêu mà Honda muốn hướng đến cho Jazz chủ yếu là người mua xe gia đình, nhất là phụ nữ. Honda Jazz rất hợp với phụ nữ dù là di chuyển cá nhân hay gia đình. Mặt khác, mang vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính, nam giới lái Jazz cũng khá ưa nhìn. Như vậy, rõ ràng nhóm khách hàng đến với Honda Jazz phần lớn sẽ là khách mua “xe nhà” để sử dụng. Honda Jazz chủ yếu hướng đến khách hàng mua xe gia đình Các mẫu xe hạng cao hơn như xe Honda Accord, Honda Civic, hay Honda CR-V thì đa phần sự khác nhau giữa các phiên bản chủ yếu đến từ trang bị nội – ngoại thất. Tuy nhiên, có lẽ vì là một mẫu xe hạng B, nhằm cố gắng cắt giảm tối đa chi phí nên sự khác biệt giữa 3 phiên bản Honda Jazz không chỉ đến từ trang bị nội – ngoại thất mà còn ở tính năng an toàn. Từ bảng so sánh trên có thể thấy, Jazz V bị cắt giảm khá nhiều so với 2 phiên bản còn lại. Nếu mua “xe nhà” để dùng, nhất là phụ nữ thì rõ ràng sự “thiếu thốn” của bản Jazz V sẽ gây ảnh hưởng ít nhiều. Vì thế so sánh 3 phiên bản Honda Jazz, bản XV và RS vẫn đáng xuống tiền hơn. Còn nếu so sánh riêng Honda Jazz XV và Jazz RS, giá xe Honda Jazz chỉ cao hơn bản XV có 30 triệu. Bù lại xe có được một số trang bị nổi bật như đèn sương mù, âm thanh 8 loa, vô lăng bọc da… Nhưng nổi bật nhất là thêm bộ bodykit thể thao. Nếu mua xe cho gia đình nhỏ mà cả vợ, chồng đều cầm lái thì Honda Jazz RS sẽ là lựa chọn rất cá tính. Honda Jazz RS là lựa chọn cá tính với bộ bodykit thể thao — Dù xuất hiện khá muộn tại Việt Nam khi nhiều mẫu xe đô thị cỡ nhỏ khác đã khẳng định được vị thế riêng nhưng Honda Jazz cũng nhanh chóng tỏ rõ “sức mạnh” của mình. Chỉ trong vài tháng đầu tiên sau khi bán chính thức, doanh số Honda Jazz đã vươn lên dẫn đầu bảng. Trong phân khúc xe hatchback hạng B, Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback, Suzuki Swift trước đó có Ford Fiesta… được xem là các mẫu xe cạnh tranh trực tiếp với Honda Jazz. Bên dòng hatchback, Honda Jazz cũng đối đầu với dòng sedan hạng B như xe Toyota Vios, Honda City, Hyundai Accent, Kia Soluto, Nissan Sunny, Suzuki Ciaz… Tuy nhiên vì là hatchback hạng B nên giá xe Honda Jazz cao hơn sedan hạng B. Nếu so sánh về giá bán thì đối thủ cạnh tranh của Jazz không hẳn là sedan hạng B mà chính xác là các mẫu xe sedan hạng C giá mềm như Kia Cerato, Hyundai Elantra hay Mazda 3… Trong đó đặc biệt giá xe Kia Cerato phiên bản cao nhất Cerato Deluxe hay giá xe Hyundai Elantra đều chỉ cao hơn giá bản Honda Jazz RS từ 10 – 20 triệu đồng. Do đó, khá nhiều người đắn đo không biến nên mua Jazz hay các mẫu xe hạng C giá rẻ của Hàn này. Ngoài ra vì cùng thuộc dòng xe đô thị cỡ nhỏ nên các mẫu xe nổi bật ở nhóm dưới hạng A như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo… cũng có sức “đe doạ” không kém đến “đàn anh hạng trên” như Honda Jazz. Tuy nhiên, cũng ít người phân vân mua Jazz hay Morning/i10 bởi giá xe Kia Morning và giá xe Hyundai i10 ở tầm thấp hơn Jazz khá nhiều. Nhưng đặc biệt hơn, dù là xe hatchback hạng B song vì giá bán cao, tầm 600 triệu nên khá nhiều người phân vân không biết nên mua Honda Jazz hay Ford EcoSport, Hyundai Kona, Kia Rondo… Bởi các mẫu xe 5 – 7 chỗ gầm cao này có giá bán không quá chênh lệch với Jazz là mấy. So sánh Honda Jazz và Toyota Yaris Ờ các phân khúc cao, người ta thường so sánh, đánh giá xe Toyota Vios cao hơn Honda City, hay Toyota Camry cao hơn Honda Accord chủ yếu không phải vì trang bị mà do giá bán xe Toyota thường “mềm” hơn Honda. Nhưng ở cặp đấu Honda Jazz và Toyota Yaris, Honda Jazz lại chiếm nhiều ưu thế nhờ giá bán rẻ hơn. Phiên bản cao nhất của Honda Jazz có giá thấp hơn giá xe Yaris CVT. Mặt khác trong khi Jazz có đến 3 phiên bản để lựa chọn thì Yaris lại chỉ có 1 mà giá lại thuộc hàng cao nhất phân khúc. So sánh Honda Jazz và Toyota Yaris, Jazz có giá bán thấp hơn, lại có nhiều phiên bản hơn để lựa chọn Điểm thắng thế tiếp theo của mẫu xe ô tô 5 cửa Jazz đó chính là về mặt trang bị. Honda Jazz RS tuy giá bán thấp hơn như cụm đèn xe đều sử dụng đèn LED, trong khi Toyota Yaris giá cao hơn mà vẫn sử dụng đèn Halogen. Về động cơ, Honda Jazz cũng cho công suất mạnh hơn dù cùng dung tích. Có thể thấy, Honda Jazz đã “thắng thế” trước Toyota Yaris trên nhiều phương diện quan trọng. So sánh Honda Jazz và Mazda 2 Bên cạnh Toyota Yaris, Mazda 2 hatchback cũng được xem là một “đối thủ đáng gờm” của Honda Jazz. Có mặt ở Việt Nam khá lâu thêm cùng thiết kế đẹp mắt, dù xuất xứ Nhật nhưng giá xe Mazda 2 khá mềm… giúp mẫu hatchback hạng B này dễ dàng chiếm được cảm tình của người dùng. So sánh Honda Jazz và Mazda 2, Jazz có lợi thế về vận hành, trong khi Mazda 2 có giá bán rẻ hơn So sánh với Honda Jazz, Mazda 2 hatchback có giá bán thấp hơn, thiết kế mới mẻ và thời trang. Do đó, phần nhiều người trẻ sẽ có xu hướng chuộng Mazda 2 hơn. Tuy nhiên nếu xét về các giá trị lâu dài như sự bền bỉ, an toàn, giữ giá thì quả thực Honda Jazz luôn là lựa chọn đáng tham khảo. Có nên mua Honda Jazz? Nếu phân khúc hatchback hạng A luôn sôi động do xe giá rẻ dưới 400 triệu thì phân khúc hatchback hạng B khá im hơi lặng tiếng. Nguyên nhân bởi giá xe hatchback vốn cao hơn sedan. Giá xe hatchback hạng B trung bình cao gần bằng với xe sedan hạng C. Đó là lý do vì sao người ta ưu ái dòng xe sedan hơn. Dù ế ẩm nhưng dòng hatchback vẫn có một chỗ đứng nhất định, vẫn có một bộ phận khách hàng riêng. Trước một Toyota Yaris thanh lịch, một Mazda 2 thời trang đầy quyến rũ, một Suzuki Swift cổ điển, Honda Jazz sẽ là gì? Honda Jazz có nét nhẹ nhàng vốn có của xe Nhật, có cả chất thể thao của xe Âu và vẻ năng động từ cái “hồn” đô thị. Honda Jazz đủ uyển chuyển để cho quý cô cầm lái, lại cũng đủ gân guốc để quý ông mong muốn làm chủ. Honda Jazz có khối động cơ mạnh mẽ hàng đầu phân khúc, có đầy đủ những trang bị cần thiết cho một mẫu xe đô thị cỡ nhỏ. Giá xe Honda Jazz có thể hơi cao nhưng chúng tôi tin đây chính là một mẫu xe tầm 500 – 600 triệu đáng tham khảo nhất phân khúc hatchback hạng B. Nếu bạn cần tìm một chiếc xe đô thị gia đình rộng rãi, mạnh mẽ, an toàn và vận hành linh hoạt thì Honda Jazz chắc chắn là chiếc xe dành cho bạn. Hoàng Dương

nhược điểm của honda jazz